Bài 22. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

Bài 22. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

1. Thí nghiệm

a) Thí nghiệm 1

b) Thí nghiệm 2

2. Dòng điện và chiều dòng điện

– Dòng điện là dòng chuyển động có hướng của các hạt mang điện.

– Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động có hướng của các hạt mang điện dương.

3. Cường độ dòng điện

Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được xác định bằng công thức:

\(I = \frac{{\Delta q}}{{\Delta t}}\)

\({\Delta q}\): điện lượng (C)

\({\Delta t}\): thời gian (s)

II. LIÊN HỆ GIỮA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VỚI MẬT ĐỘ VÀ TỐC ĐỘ CỦA CÁC HẠT MANG ĐIỆN

1. Dòng điện chạy trong dây dẫn kim loại

– Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron tự do.

– Trong dây dẫn kim loại, chiều dòng điện ngược chiều dịch chuyển của các electron tự do.

2. Biểu thức liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện

\(S\): diện tích thẳng của dây dẫn

\(n\): mật độ hạt mang điện

\(v\): tốc độ dịch chuyển có hướng của electron

\(e\): độ lớn điện tích của electron

Số electron N chạy tiết diện thẳng trong thời gian

\(N = Snv.\Delta t\)

Điện lượng

\(\Delta q = Ne = Snve.\Delta t\)

Cường độ dòng điện

\(I = Snve\)

Bài viết liên quan

Chương: DÒNG ĐIỆN. MẠCH ĐIỆN

Bài 25

Năng lượng và công suất điện

Tóm tắt lý thuyết

Chương: DÒNG ĐIỆN – MẠCH ĐIỆN

Bài 24

Nguồn điện

Tóm tắt lý thuyết

Tải thêm

chia sẻ bài viết

Khối 11

Chương: DÒNG ĐIỆN – MẠCH ĐIỆN