Bài 3. VẬN TỐC, GIA TỐC TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. VẬN TỐC CỦA VẬT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. Phương trình vận tốc
\(v = x’ = – \omega A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
\( = \omega A\cos \left( {\omega t + \varphi + \frac{\pi }{2}} \right)\)
Vậy: vận tốc v biến thiên điều hòa và sớm pha hơn π/2 so với li độ x
Công thức tính vận tốc (không có thời gian)
\(v = \pm \omega \sqrt {{A^2} – {x^2}} \)
– Khi vật ở VTCB thì \(v = \pm \omega A\)
– Khi vật ở vị trí biên thì \(v = 0\)
2. Đồ thị vận tốc
II. GIA TỐC CỦA VẬT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. Phương trình gia tốc
\(a = v’ = x” = – {\omega ^2}A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
\( = {\omega ^2}A\cos \left( {\omega t + \varphi + \pi } \right)\)
\( = – {\omega ^2}x\)
Vậy: gia tốc a biến thiên điều hòa và sớm pha hơn π/2 so với vận tốc v, gia tốc a ngược pha với li độ x
– Khi qua VTCB thì \( a = 0\)
– Khi vật ở vị trí biên thì \(a = \pm {\omega ^2}A\)
2. Đồ thị gia tốc