I. SÓNG NGANG
– Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng gọi là sóng ngang.
– Sóng ngang chỉ truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
II. SÓNG DỌC
– Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng gọi là sóng dọc.
– Sóng dọc truyền được cả trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.
III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN NĂNG LƯỢNG BỞI SÓNG
– Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.
– Nguồn sóng là nguồn năng lượng. Sóng mang năng lượng của nguồn đến mọi nơi trên phương truyền sóng.
– Mọi sóng mang năng lượng đi xa mà không mang các phần tử vật chất đi cùng. Đó là điểm khác biệt căn bản giữa chuyển động của sóng và chuyển động của hạt.
IV. SỬ DỤNG MÔ HÌNH SÓNG ĐỂ GIẢI THÍCH MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ÂM
V. PHƯƠNG TRÌNH CỦA SÓNG – ĐỘ LỆCH PHA GIỮA 2 SÓNG
1. Phương trình sóng
– Giả sử pt sóng tại nguồn O:
\({u_O} = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
– Phương trình sóng tại M cách O một đoạn x:
\({u_M} = A\cos \left( {\omega t + \varphi – \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\)
2. Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng
\(\Delta \varphi = \frac{\omega }{v} = \frac{{2\pi x}}{\lambda }\)
– Hai điểm cùng pha:
\(\Delta \varphi = 2k\pi \) \( \Rightarrow x = k\lambda \)
Suy ra hai điểm cùng pha gần nhất bằng: \(\lambda \)
– Hai điểm ngược pha:
\(\Delta \varphi = \left( {2k + 1} \right)\pi \) \(\Rightarrow x = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{2}\)
Suy ra hai điểm ngược pha gần nhất bằng: \(\frac{\lambda }{2}\)
– Hai điểm vuông pha:
\(\Delta \varphi = \left( {2k + 1} \right)\frac{\pi }{2}\) \(\Rightarrow x = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{4}\)
Suy ra hai điểm vuông pha gần nhất bằng: \(\frac{\lambda }{4}\)